Kali hydroxide | |
---|---|
![]() Mẫu kali hydroxide | |
![]() Cấu trúc của kali hydroxide | |
Danh pháp IUPAC | Potassium hydroxide |
Tên khác | Caustic potash Potash lye Potassia Potassium hydrate |
Nhận dạng | |
Số CAS | 1310-58-3 |
PubChem | 14797 |
Số EINECS | 215-181-3 |
ChEBI | 32035 |
Số RTECS | TT2100000 |
Ảnh Jmol-3D | ảnh |
SMILES | đầy đủ
|
InChI | đầy đủ
|
UNII | WZH3C48M4T |
Thuộc tính | |
Công thức phân tử | KOH |
Khối lượng mol | 56,10564 g/mol |
Bề ngoài | chất rắn white color, dễ dàng chảy |
Mùi | không mùi |
Khối lượng riêng | 2,044 g/cm³[1] |
Điểm rét chảy | 406 °C (679 K; 763 °F) |
Điểm sôi | 1.327 °C (1.600 K; 2.421 °F) |
Độ hòa tan vô nước | 97 g/100 mL (0 ℃) 121 g/100 mL (25 ℃) 178 g/100 mL (100 ℃)[1], coi tăng bảng phỏng tan |
Độ hòa tan | hòa tan vô alcohol, glycerol không hòa tan vô ete, amonia lỏng |
Độ axit (pKa) | 13,5 (0,1 M) |
Chiết suất (nD) | 1.409 |
Cấu trúc | |
Cấu trúc tinh ranh thể | Trực thoi |
Nhiệt hóa học | |
Enthalpy hình trở nên ΔfH | -425 kJ·mol-1[2] |
Entropy mol chi phí chuẩn chỉnh S | 79 J·mol-1·K-1[2] |
Các nguy hiểm hiểm | |
MSDS | ICSC 0357 |
Phân loại của EU | Ăn sút (C) Có kinh hãi (Xn) |
Chỉ mục EU | 019-002-00-8 |
NFPA 704 |
|
Chỉ dẫn R | R22, R35 |
Chỉ dẫn S | (S1/2), S26, S36/37/39, S45 |
Điểm bắt lửa | Không bắt lửa |
LD50 | 273 mg/kg (đường mồm, chuột) |
Các ăn ý hóa học liên quan | |
Anion khác | Kali clorat Kali pemanganat |
Cation khác | Lithi hydroxide Natri hydroxide Rubiđi hydroxide Caesi hydroxide |
Hợp hóa học liên quan | Kali oxit |
Trừ khi sở hữu chú giải không giống, tài liệu được hỗ trợ cho những vật tư vô tình trạng chi phí chuẩn chỉnh của bọn chúng (ở 25 °C [77 °F], 100 kPa).
Tham khảo hộp thông tin |
Kali hydroxide (công thức hóa học: KOH) là 1 kiềm mạnh sở hữu tính làm mòn, thương hiệu thông thườn là potash ăn domain authority. Nó là 1 hóa học rắn kết tinh ranh white color, ưa độ ẩm và dễ dàng hòa tan nội địa. Phần rộng lớn những phần mềm của hóa học này đều tự phỏng phản xạ của chính nó so với axit và tính làm mòn. Năm 2005, dự trù toàn thế giới phát triển 700.000–800.000 tấn ăn ý hóa học này, dự trù sản lượng thường niên của NaOH cao cấp 100 đợt KOH[3]. KOH là chi phí hóa học của phần rộng lớn xà chống lỏng và mượt cũng tựa như các hóa hóa học sở hữu chứa chấp kali không giống.
Tính chất[sửa | sửa mã nguồn]
Tính hóa học của KOH tương tự động NaOH, vô thực tiễn NaOH được dùng nhiều hơn thế.
Xem thêm: cách viết phương trình đường thẳng
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ a b Lide, D. R. chỉnh sửa (2005). CRC Handbook of Chemistry and Physics (ấn bạn dạng 86). Boca Raton (FL): CRC Press. tr. 4-80. ISBN 0-8493-0486-5.
- ^ a b Zumdahl, Steven S. (2009). Chemical Principles 6th Ed. Houghton Mifflin Company. tr. A22. ISBN 0-618-94690-X.
- ^ H. Schultz, G. Bauer, E. Schachl, F. Hagedorn, Phường. Schmittinger "Potassium Compounds" in Ullmann’s Encyclopedia of Industrial Chemistry, 2005, Wiley-VCH, Weinheim. doi:10.1002/14356007.a22_039
Bình luận